Tỉnh Hải Nam Tỉnh_trưởng_Chính_phủ_Nhân_dân_tỉnh_Hải_Nam

Năm 2018, Hải Nam là tỉnh đông thứ hai mươi tám về số dân, đứng thứ hai mươi tám về kinh tế Trung Quốc với 9,1 triệu dân, tương đương với Honduras[3] và GDP danh nghĩa đạt 483,2 tỉ NDT (73 tỉ USD) tương ứng với Myanmar.[4] Hải Nam có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười bảy, đạt 51.955 NDT (tương ứng 7.851 USD).[5]

Hải Nam là một trong 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 1950, Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc thống nhất đảo Hải Nam sau khi đánh bại Trung Hoa Dân Quốc. Hải Nam trở thành một khu thuộc Quảng Đông. Đến năm 1988, Hải Nam được nâng thành cấp tỉnh.

Bản đồ tỉnh Hải Nam, Trung Quốc

Tỉnh Hải Nam có diện tích là 33.920 km2, xếp hạng 28 trong danh sách các đơn vị hành chính Trung Quốc. Tỉnh là một hòn đảo, là hòn đảo lớn nhất Trung Quốc.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tỉnh_trưởng_Chính_phủ_Nhân_dân_tỉnh_Hải_Nam http://renshi.people.com.cn/n1/2020/1202/c139617-3... http://www.hainan.gov.cn/ http://www.stats.gov.cn/english/PressRelease/20190... http://www.gov.cn/guoqing/2017-04/07/content_51841... http://www.chinavitae.com/biography/Jiang_Dingzhi http://www.chinavitae.com/biography/Liu_Cigui%7C45... http://www.chinavitae.com/biography/Liu_Jianfeng http://www.chinavitae.com/biography/Luo_Baoming http://www.chinavitae.com/biography/Wang_Xiaofeng%... http://databank.worldbank.org/data/download/GDP.pd...